1 thg 7, 2020

Thuốc Depakine trị chứng co giật và rối loạn tinh thần

Thuốc Depakine là thuốc gì? Tác dụng, liều lượng và thận trọng

Là một trong những loại thuốc được dùng để trị chứng co giật và rối loạn tinh thần, thuốc Depakine luôn được nhiều người biết đến nhờ hiệu quả cao. Loại thuốc này cũng được dùng để phòng ngừa chứng đau nửa đầu, các cơn động kinh được gây ra bởi rối loạn lưỡng cực.

TÌM HIỂU CHI TIẾT VỀ THUỐC DEPAKINE

1. Depakine là thuốc gì?

Thuốc Depakine chứa thành phần chính là Valproic Acid, nằm trong nhóm thuốc chống co giật. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén với 2 hàm lượng khác nhau, gồm:
- 200mg Valproic Acid
- 500mg Valproic Acid
Depakine là thuốc gì?
Depakine là thuốc gì?

2. Chỉ định và chống chỉ định

++ Chỉ định
Depakine được chỉ định trong quá trình điều trị triệu chứng co giật hay rối loạn tâm trạng/ tinh thần. Bên cạnh đó, thuốc cùng dùng dự phòng triệu chứng đau nửa đầu cũng những cơn động kinh gây ra bởi rối loạn lưỡng cực.
Thuốc hoạt động dựa theo cơ chế khôi phục sự cân bằng của các chất tự nhiên có trong não.
++ Chống chỉ định
Những trường hợp dưới đây chống chỉ định với thuốc Depakine:
- Người bị dị ứng, mẫn cảm với thành phần trong Depakine.
- Bệnh nhân đang gặp vấn đề nghiêm trọng về gan.
- Mẹ mang thai và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Thuốc Depakine khi đi vào cơ thể sẽ xảy ra một số hoạt động và hoạt động này có khả năng khiến một vài vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn. Do đó, bệnh nhân cần trình bày rõ ràng với bác sĩ về việc dị ứng cũng như tình trạng sức khỏe của bản thân trước khi sử dụng. Bác sĩ sẽ là người nhìn nhận, phán đoán nguy cơ và thay thế loại thuốc điều trị khác an toàn hơn.

3. Cách dùng thuốc Depakine và liều lượng

Cách dùng
Đối với thuốc Depakine, bệnh nhân nên sử dụng theo hướng dẫn do nhà sản xuất khuyến cáo hoặc theo chỉ dẫn từ bác sĩ chuyên môn. Tránh việc thay đổi, tăng giảm liều lượng một cách tùy ý.
Cách uống thuốc tốt nhất là uống trực tiếp với nước lọc và nuốt trọn viên thuốc. Không nên bẻ, hòa tan hay nghiền thuốc khi không được bác sĩ yêu cầu. Bởi vì việc này có thể gây ảnh hưởng tới hàm lượng của thuốc khi hấp thu vào cơ thể, gia tăng các phản ứng phụ ngoại ý.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc cùng những ngoại thức uống khác như nước ngọt, sữa, nước ép,… vì sẽ làm giảm công dụng điều trị.
Liều dùng
Tùy theo từng độ tuổi, thể trọng, tình trạng sức khỏe cùng mức độ bệnh lý, khả năng cơ thể đáp ứng mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc với liều lượng khác nhau cho từng người. Do đó, tốt hơn hết bệnh nhân cần gặp bác sĩ để được cung cấp các thông tin liều lượng và số lần sử dụng phù hợp.
Sau đây là liều dùng cơ bản nhất, tuy nhiên nó không thể thay thế cho chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế:
- Dùng cho người trưởng thành: Khởi đầu với liều dùng 10 – 15mg/ kg/ ngày. Sau đó sử dụng liều duy trì tăng hàm lượng lên 2 – 3 lần so với liều khởi đầu và uống liên tiếp trong 7 ngày. Tối đa dùng 20 – 30mg/ kg/ ngày.
- Dùng cho trẻ em: Tốt nhất nên dùng khoảng 30mg/ kg/ ngày và không được tự ý tăng hoặc giảm liều cho trẻ.
Đặc biệt, thuốc Depakine không phát huy tối đa tác dụng khi nồng độ của thuốc ở trong máu đạt mức ổn định. Vì vậy, bệnh nhân cần uống thuốc đúng vào một thời điểm trong ngày.

4. Hướng dẫn bảo quản thuốc Depakine

Depakine tốt nhất nên được cất giữ ở nơi không có ánh nắng hoặc ẩm thấp, môi trường phù hợp là nhiệt độ phòng.
Nếu thấy thuốc có biểu hiện ẩm mốc, hư hại hay hết hạn, bệnh nhân nên ngưng sử dụng. Đồng thời, xem thông tin trên bao bì hoặc trao đổi cùng bác sĩ để xử lý thuốc này đúng cách.

LƯU Ý NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT KHI DÙNG THUỐC DEPAKINE

1. Các vấn đề thận trọng

- Việc dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi sẽ gây ra tình trạng co giật, rối loạn chuyển hóa, chậm phát triển tâm lý cùng các vấn đề về não.
- Phụ nữ mang thai nếu uống Depakine có thể khiến thai nhi gặp nguy hiểm, gồm giảm chỉ số IQ và dị tật bẩm sinh. Vì vậy, nếu bệnh nhân là mẹ bầu hoặc dự định mang thai, thì nên thông báo đến bác sĩ để được cân nhắc nên dùng Depakine điều trị hay không.
- Đối với phụ nữ cho con bú hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về các phản ứng phụ. Thế nhưng, để hạn chế rủi ro trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên hỏi ý kiến của bác sĩ về vấn đề này.
- Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gây buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tầm nhìn,… Vì vậy, với người vận hành máy móc, lái xe, làm việc đòi hỏi tập trung cao thì nên điều chỉnh công việc phù hợp khi điều trị cùng Depakine.
Các vấn đề thận trọng
Các vấn đề thận trọng
- Người cao tuổi dùng thuốc có thể xuất hiện biểu hiện bất thường do cơ thể nhạy cảm hơn. Vì vậy, hãy nói với bác sĩ để điều chỉnh liều lượng thích hợp.
- Việc dùng Depakine cùng với đồ uống có cồn, rượu, chất kích thích sẽ tăng nguy cơ phát sinh những tác dụng không mong muốn.
- Mặc dù thuốc có khả năng dự phòng chứng đau nửa đầu, tuy nhiên nó không giảm cơn đau nửa đầu cấp tính. Với trường hợp này, bệnh nhân cần báo với bác sĩ để được thay thế loại thuốc khác.
- Khi có các triệu chứng được gây nên do vấn đề gan, viêm tụy như mệt mỏi bất thường, yếu cơ, đau bụng, sưng mặt, chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, nôn mửa, buồn nôn dai dẳng,… thì cần thông báo ngay đến bác sĩ. Cần thận trọng vì viêm tụy, suy gan nặng có thể gây tử vong!

2. Tác dụng phụ của thuốc Depakine

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, khi phát sinh thêm tác dụng phụ, hãy chủ động thông báo đến bác sĩ để được tư vấn.
- Tác dụng phụ thông thường: chóng mặt, tiêu chảy, buồn ngủ, rụng tóc, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, mờ mắt, run rẩy, ù tai, thay đổi cân nặng. Những tác dụng phụ này thường thuyên giảm sau một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, nếu thấy chúng kéo dài hay ngày càng nặng hơn, bạn nên thông báo tới bác sĩ để có hướng xử lý sớm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: suy nghĩ đến hành động hủy hoại bản thân, có ý định tự tử, rối loạn chuyển hóa, rối loạn não nghiêm trọng, đau ngực, nhầm lẫn, rối loạn nhịp tim, dễ chảy máu hay bầm tín, rung giật nhãn cầu, sưng chân, tay, cơ thể lạnh bất thường, mất ý thức, thở gấp.
- Phản ứng dị ứng: sưng hạch bạch huyết, sốt, ngứa mặt, lưỡi, họng, phát ban, sưng ở mặt, lưỡi họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.
Không giống với các tác dụng phụ thường gặp, những phản ứng nghiêm trọng và dị ứng cực kỳ nguy hiểm, đe dọa tới tính mạng bệnh nhân. Do đó, tuyệt đối không được lơ là, chủ quan trước những biểu hiện bất thường nào khi điều trị với Depakine.

3. Tương tác thuốc có thể xảy ra

Khi dùng chung với các loại thuốc điều trị khác, Depakine có thể xảy ra phản ứng. Tương tác có nguy cơ làm thay đổi hoạt động của thuốc, dẫn đến hậu quả làm suy giảm công dụng và gia tăng triệu chứng phụ không mong muốn. Sau đây là những loại thuốc có thể tương tác cùng Depakine:
Thuốc điều trị trầm cảm (gồm Amitriptyline, Notriptyline, Phenelzine,…)
Thuốc kháng sinh (như Doripenem hoặc Imipenem,…)
Orlistat và Mefloquine
Thuốc chống co giật (chẳng hạn như Phenytion, Lamotrigine, Topiramate, Rufinamide và Ethosuximide,…)
Rifampin, Zidovudine, Vorinuler
Thuốc chống đông máu warfarin
Thuốc an thần (bao gồm Alprazolam và Zolpidem,…)
Thuốc kháng histamine (như là Diphenhydramine và Cetirizine,…)
Thuốc giãn cơ (những loại Cyclobenzaprin và Carisoprodol,…)
Thuốc giảm đau gây nghiện (ví dụ như Codein và Hydrocodone,…)
Trên đây là danh sách chưa đầy đủ về các loại thuốc có thể gây ra phản ứng với Depakine nếu sử dụng đồng thời. Vì vậy, cách tốt nhất để đảm bảo an toàn là báo với bác sĩ về tất cả những loại thuốc mà bạn đang dùng để cân nhắc sự tương tác có thể xảy ra.
Bên cạnh đó, nếu xét nghiệm nước tiểu trong quá trình dùng Depakine, kết quả có thể bị sai lệch. Do đó, nếu cần xét nghiệm trong thời gian dùng thuốc, bạn cần thông báo đến nhân viên y tế về việc này.
Tương tác thuốc có thể xảy ra
Tương tác thuốc có thể xảy ra

4. Cách xử lý khi dùng Depakine thiếu hoặc quá liều

Trường hợp quên 1 liều, bạn cùng đừng nên quá lo lắng mà hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu sắp đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua luôn và sử dụng tiếp tục theo kế hoạch. Đừng tự ý gấp đôi liều lượng vì sẽ gây ra nguy hiểm cho cơ thể.
Tuy nhiên, bạn cũng nên ghi nhớ đừng quên liều quá nhiều lần, vì nếu dùng thuốc không đều đặn sẽ làm nồng độ thuốc ở trong máu dần mất ổn định. Từ đó làm giảm tác dụng điều trị cũng như dễ tái phát bệnh.
Với trường hợp dùng thuốc quá liều, thì sẽ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm cả rối loạn nhịp tim, hôn mê,… Lúc này cần gọi cấp cứu ngay để được xử lý sớm, tránh nguy hại đến tính mạng.

5. Thuốc Depakine GIÁ BAO NHIÊU? MUA TẠI ĐÂU?

Depakine loại 200mg hiện đang được bán với mức giá từ 90.000 đến 110.000 đồng. Tùy thuộc vào từng nhà thuốc, đại lý bán lẻ và thời điểm mà giá thuốc có thể chênh lệch.
Thuốc Depakine hiện đang được bán tại các nhà thuốc lớn nhỏ, đại lý bán lẻ, cơ sở y tế,… trên toàn quốc. Bệnh nhân nên chọn đúng những địa chỉ được cấp phép hoạt động công khai bởi Bộ Y tế để đảm bảo đúng thuốc chính hãng, chất lượng, an toàn cho sức khỏe.
Theo nhận định từ chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu, thuốc Depakine có khả năng dẫn đến nguy hiểm trầm trọng, thậm chí đe dọa đến tính mạng. Vì vậy, bệnh nhân tuyệt đối phải sử dụng khi đã được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và đưa ra liệu trình cụ thể.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về thuốc điều trị Depakine, chắc hẳn bạn đọc đã biết cách để dùng thuốc sao cho an toàn và hiệu quả nhất.

Thuốc Decontractyl trị đau thoái hóa cổ, thoái hóa cột sống

Tất cả những thông tin cơ bản về thuốc Decontractyl cần phải biết

Khi nói đến các loại thuốc được dùng trong điều trị đau cơ do chứng bệnh thoái hóa cổ, thoái hóa cột sống, rối loạn tư thể,… chắc chắn không thể không kể đến thuốc Decontractyl. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Mephenesin. Do đó, nó được sử dụng điều trị khi có chỉ định từ các bác sĩ chuyên khoa.

TỔNG HỢP THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ THUỐC DECONTRACTYL

1. Tổng quan sơ lược về thuốc Decontractyl

Thuốc Decontractyl nằm trong nhóm thuốc giãn cơ, tăng trương lực và được bào chế dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng gói hộp 2 vỉ, mỗi vỉ có 25 viên.
Thành phần chính trong thuốc là hoạt chất Mephenesin, đi cùng với đó là lượng tá dược vừa đủ.
Tổng quan sơ lược về Decontractyl
Tổng quan sơ lược về Decontractyl

2. Công dụng của thuốc Decontractyl

Như đã đề cập ở trên, Decontractyl là thuốc dùng trong điều trị cho những trường hợp bị co thắt cơ dẫn đến đau trong, gồm:
- Tình trạng co thắt
- Đau lưng, đau thắt lưng, vẹo cổ do rối loạn tư thế.
- Những bệnh lý có liên quan đến chứng thoái hóa cột sống.

3. Chống chỉ định của thuốc

Sau đây là những trường hợp chống chỉ định với thuốc Decontractyl:
- Bệnh nhân dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với thành phần Mephenesin cùng hoạt chất acid acetylsalicylic, tartrazine hay những thành phần khác có trong loại thuốc này.
- Bệnh nhân là người có tiền sử hay đang bị chứng rối loạn trong chuyển hóa porphyrine.
- Thuốc cũng không được khuyến cáo dùng cho đối tượng: phụ nữ trong thai kỳ, trẻ em dưới 15 tuổi, mẹ đang cho con bú.

4. Hướng dẫn sử dụng và liều lượng

Về cách dùng
Decontractyl được dùng qua đường uống, bệnh nhân nên uống thuốc cùng 1 ly nước đầy để hỗ trợ thuốc hấp thu tốt nhất vào cơ thể.
Về liều lượng
Liều dùng cho người lớn, trẻ em trên 15 tuổi: Khuyến cáo nên dùng từ 2 – 4 viên 250mg thuốc 1 lần, mỗi ngày uống 3 lần.
Về cách bảo quản
Đối với thuốc Decontractyl, bệnh nhân cần bảo quản ở những nơi thông thoáng, nhiệt độ trong khoảng 2 – 30 độ C đều tốt. Tuy nhiên, nên để thuốc tránh ánh nắng mặt trời hoặc nơi ẩm ướt.
Hướng dẫn sử dụng và liều lượng
Hướng dẫn sử dụng và liều lượng

5. Decontractyl giá bao nhiêu?

Hiện tại, Decontractyl đang được bán trên thị trường với giá 30.000 đồng 1 hộp 2 vỉ dạng 250mg và 40.000 đồng hộp 2 vỉ dạng 500mg.

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC DECONTRACTYL

1. Những khuyến cáo trước khi dùng

Đối với bệnh nhân được chỉ định uống Decontractyl nhưng có tiền sử dị ứng với acid acetylsalicylic hoặc tartrazine, thì không nên sử dụng. Vì trong thành phần của thuốc có chứa hàm lượng nhỏ hoạt chất tartrazine. Nếu sử dụng sẽ gây ra các dị ứng chép aspirin và tartrazine.
Bệnh nhân cũng không nên dùng Decontractyl cùng lúc với những loại thuốc nhóm ức chế thần kinh hoặc rượu. Vì điều này có thể tạo nên phản ứng tương tác gia tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng nghiêm trọng cho sức khỏe.
Hàm lượng tá dược chứa trong Decontractyl có khả năng gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ nghiêm trọng. Do đó, những người lái xe hay vận hành máy móc cần phải cẩn thận khi dùng loại thuốc này.
Thuốc có thể gây nguy hiểm cho trẻ nhỏ nếu mẹ bầu hoặc mẹ nuôi con bằng sữa mẹ sử dụng. Bởi thành phần trong thuốc bài tiết qua sữa mẹ - là nguyên nhân làm cho trẻ nhỏ bị ngộ độc hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phát triển của thai nhi.
Đối tượng bị dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc hen phế quản, aspirin cần thận trọng khi dùng. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ điều trị nhằm tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra.
Người có tiền sử hay đang bị giảm chức năng thận, giảm chức năng gan, yếu cơ, bệnh ở đường hô hấp,… thì không nên dùng thuốc Decontractyl để điều trị bệnh.

2. Các tác dụng phụ của thuốc Decontractyl

Khi dùng thuốc Decontractyl, bệnh nhân có thể gặp phải những triệu chứng không mong muốn. Bao gồm các biểu hiện cụ thể sau:
- Tác dụng phụ thường gặp: uể oải, cơ thể mệt mỏi, buồn ngủ, mất điều hòa vận động, khó thở, yếu cơ.
- Tác dụng phụ ít gặp: đau cơ, đau người, cơ thể khó chịu, bực tức, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và nổi mẩn.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: ngủ gà, phát ban hoặc sốc phản vệ, tuy nhiên triệu chứng này rất ít xảy ra.
Nếu nhận thấy có 1 hoặc nhiều triệu chứng kể trên hay bất cứ biểu hiện khác lạ nào, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc Decontractyl. Bên cạnh đó, hãy nhanh chóng đến cơ sở y tế để được kiểm tra những triệu chứng bất thường và nhận phương pháp xử lý đúng đắn, tránh nguy hiểm xảy ra.

3. Tương tác của thuốc Decontractyl

Decontractyl có khả năng phản ứng với những chất ức chế thần kinh trung ương cùng với rượu. Quá trình tương tác gây nên tác dụng phụ đến hệ thần kinh trung ương, khiến cho bệnh trở nên nghiêm trọng hơn và thường xuyên tái phát lại.
Tương tác của thuốc Decontractyl
Tương tác của thuốc Decontractyl

4. Dùng Decontractyl quá liều và cách xử lý

++ Nhận biết triệu chứng dùng thuốc quá liều
Nếu bệnh nhân dùng thuốc Decontractyl quá liều cho phép, cơ thể sẽ bị sốc và gặp phải những triệu chứng vô cùng nghiêm trọng, gồm:
- Rối loạn thị giác
- Giảm trương lực cơ
- Hạ huyết áp
- Không phối hợp được động tác
- Liệt hô hấp
++ Hướng dẫn xử lý khi quá liều
Trường hợp nhận thấy bản thân uống thuốc Decontractyl quá liều và gặp phải những triệu chứng nghiêm trọng trên. Điều cấp thiết nhất lúc này chính là đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị kịp thời.
CHUYÊN GIA ĐƯA RA LỜI KHUYÊN
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về thuốc Decontractyl, tuy nhiên nó chỉ mang tính chất tham khảo. Các chuyên gia tại Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu luôn cảnh báo đến bệnh nhân cần phải trao đổi với bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng Decontractyl thì mới đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả chữa bệnh.
Sau khi thăm khám tại cơ sở y tế, dựa vào bệnh lý cụ thể, mức độ phát triển của bệnh, tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng của từng đối tượng,… bác sĩ có thay đổi, điều chỉnh liều dùng phù hợp.
Mong rằng những chia sẻ trên về thuốc Decontractyl đã cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn đọc

Thuốc Atenolol hỗ trợ điều trị tim mạch, tăng huyết áp

Thông tin về công dụng và cách dùng thuốc Atenolol

Nếu ai đã từng sử dụng thuốc Atenolol thì sẽ biết đây là loại thuốc được sử dụng với các bệnh liên quan đến tim mạch. Điển hình có thể thấy như là bệnh tăng huyết áp. Đau thắt ngực mãn tính, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim… Để bạn hiểu rõ hơn về thuốc Atenolol nội dung được chia sẻ của bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra được câu trả lời chính xác!

GIỚI THIỆU THUỐC ATENOLOL

Với thuốc Atenolol thì đây là thuốc thuộc nhóm tim mạch. Nó có tên biệt dược là Catenol 50, Atenolol, Sinil Atenolol hoặc Betacarrd 50. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc viên nén bao phim.

1. Về thành phần

Bên trong Atenolol chính là sự kết hợp giữa hoạt chất Atenolol cùng với thành phần tá dược vừa đủ trong một viên (viên nén, viên nén bao phim hoặc là dung dịch tiêm tĩnh mạch).

2. Về công dụng

Dùng thuốc Atenolol giúp ngăn ngừa và chữa trị các tình trạng bệnh lý bao gồm: Tình trạng tăng huyết áp, bị nhồi máu cơ tim ở 12 giờ đầu, bị đau thắt ngực mạn tính ổn định, dự phòng loạn nhịp nhanh trên thất hoặc dự phòng sau nhồi máu cơ tim.
Mặc khác thuốc Atenolol còn được dùng trong những trường hợp như giúp ức chế trung tâm vận mạch hoặc ức chế giải phóng renin cho thận.
Lưu ý: Có thể Atenolol được dùng cho một số trường hợp vẫn chưa được liệt kê ở bài viết.

3. Chống chỉ định dùng thuốc

Thuốc được chống chỉ định cho những trường hợp bao gồm:
→ Bệnh nhân nếu quá mẫn cảm với hoạt chất Atenolol hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
→ Với đối tượng bị chậm nhịp xoang hoặc bloc nhĩ thất độ 2 hay độ 3.
→ Đối tượng với tiền sử hoặc vẫn đang bị sốc tim, suy tim sung huyết, suy thất phải thứ phát vì tăng áp phổi.
→ Bệnh nhân đang dùng Verapamil.
→ Đối tượng trẻ em.
→ Đối tượng phụ nữ đang giai đoạn mang thai hoặc cho con bú.
Với Atenolol thì đây là thuốc thuộc nhóm tim mạch
Với Atenolol thì đây là thuốc thuộc nhóm tim mạch

4. Cách dùng cùng liều lượng dùng

Về cách dùng:
Đối với thuốc Atenolol dạng viên nén hoặc viên nén bao phim
Thuốc sẽ được dùng với bệnh nhân qua đường miệng. Người bệnh cần uống trọn viên thuốc với một cốc nước đầy. Nó sẽ giúp người bệnh tránh được những tác dụng phụ có liên quan đến dạ dày nếu dùng thuốc dài ngày hay dùng với liều lượng cao. Tuyệt đối không được tán nhuyễn, nhai thuốc trước khi nuốt vì sẽ gây vỡ cấu trúc thuốc.
Đối với thuốc Atenolol dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch
Sẽ được dùng với cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc tiêm ở dưới da.

5. Về liều lượng dùng

Tùy vào mức độ bệnh lý cũng như tình trạng sức khỏe mà liều sử dụng Atenolol ở mỗi người sẽ không giống nhau:
→ Với người điều trị tăng huyết áp
Dùng liều khởi đầu từ 25 đến 50mg/ lần/ ngày.
Với trường hợp chưa đáp ứng tối ưu 1 đến 2 tuần điều trị cùng thuốc thì lúc này người bệnh cần tăng liều lên khoảng 100mg/ ngày. Hơn nữa bệnh nhân cũng có thể kết hợp chung với thuốc Atenolol cùng thuốc giãn mạch ngoại biên hoặc thuốc lợi tiểu để hiệu quả chữa bệnh tốt hơn.
Với tình trạng rối loạn nhịp nhanh trên thất
Liều sử dụng khuyến cáo từ 50 đến 100mg/ ngày.
Với tình trạng đau thắt ngực
Liều dùng khuyến cáo từ 50 đến 100mg/ ngày.
→ Với bệnh nhân chức năng thận giảm
Bệnh nhân độ thanh thải cretinin khoảng 15 đến 35ml/ phút thì dùng tối đa 50mg/ ngày.
Bệnh nhân độ thanh thải creatinin dưới 15 đến 35ml/ phút thì dùng tối đa 50mg/ ngày nhưng 2 ngày dùng 1 liều.
→ Với điều trị sớm nhồi máu cơ tim
Liều dùng khuyến cáo sẽ là tiêm tĩnh mạch thuốc Atenolol 5mg trong thời gian 5 phút. 10 phút sau sẽ được tiêm nhắc lại 1 liều.
Lưu ý: Với người cao tuổi thì có thể giảm hoặc tăng nhạy cảm tác dụng của thuốc. Trường hợp bệnh nhân dung nạp tổng liều 10mg theo hình thức tiêm tĩnh mạch thì lúc này bệnh nhân có thể dùng viên nén hoặc dùng viên nén bao phim Atenolol 10 phút sau lần tiêm cuối cùng. Lúc này thì liều dùng như sau:
Liều dùng ban đầu 50mg/ lần và dùng thêm 50mg thuốc sau thời gian 12 giờ. Lưu ý dùng liên tục từ 6 đến 9 ngày hoặc đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm. Dùng với liều lượng 100mg/ ngày.

6. Cách bảo quản thuốc

Dạng viên nén và viên nén bao phim: Bảo quản nhiệt độ phòng khoảng 20 đến 25 độ. Thuốc cần bảo quản ở lọ có màu, trong vỉ thuốc hoặc là trong bao bì kín. Đảm bảo tránh không để thuốc trực tiếp cùng ánh sáng trực tiếp.
Dạng tiêm tĩnh mạch: Cần bảo quản ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C. Ngoài ra thì cần giữ thuốc Atenolol tiêm ở bao gói kín đến khi cần dùng. Không được để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh sáng.
Cần có cách bảo quản thuốc chính xác
Cần có cách bảo quản thuốc chính xác

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC ATENOLOL

1. Khuyến cáo dùng thuốc

Thuốc Atenolol có thể dùng thử với bệnh nhân tiền sử hoặc là hiện đang bị chứng co thắt phế quản có yêu cầu ngăn ngừa tác nhân gây ức chế beta. Nhưng khi dùng thì người bệnh cần phải thường xuyên đến bệnh viện để được theo dõi, kiểm tra. Ngoài ra thì bệnh nhân cũng cần dùng đồng thời với một số loại thuốc giãn phế quản đúng theo chỉ định, hướng dẫn liều dùng của bác sĩ chuyên khoa.
Khi dùng thuốc thì tình trạng hô hấp của bệnh nhân có thể sử dụng. Vì vậy trong trường hợp đó cần nên ngưng dùng và phải báo ngay với bác sĩ.
Bởi sự thay đổi dịch ở bên trong cơ thể nên thuốc Atenolol cùng một số loại thuốc ức chế beta khác sẽ làm cho tình trạng phản ứng dị ứng nghiêm trọng hơn.
Dùng thuốc Atenolol với liều cao nó có thể gây kích thích alpha adrenergic quá độ. Chính điều này gây nhịp tim chậm, ức chế tim, tăng huyết áp, nghẽn tim phản xạ. Mặc khác còn làm chứng co thắt phế quản thêm trầm trọng.
Với đối tượng tiền sử hoặc bản thân đang bị hạ đường huyết cần thận trọng khi dùng Atenolol. Ngoài ra bệnh nhân bị tiểu đường đang sử dụng Insulin hoặc thuốc uống giúp hạ đường huyết cần phải thường xuyên đến bệnh viện để được bác sĩ kiểm tra sức khỏe. Cần nghe theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa nếu muốn dùng thuốc Atenolol. Bởi vì chính hoạt chất bên trong thuốc nó có khả năng che giấu đi những triệu chứng hoặc dấu hiệu báo trước của cơn hạ đường huyết dạng cấp tính.
Khi chữa bệnh cùng thuốc Atenolol thì người bệnh lưu ý cần đến bệnh viện nhằm thực hiện đầy đủ những xét nghiệm như chức năng thận, gan, chức năng tạo máu.
Với bệnh nhân bị suy thận cần phải thận trọng khi chữa bệnh cùng thuốc Atenolol.
Chính việc ngưng dùng thuốc Atenolol đột ngột có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng mà đặc biệt là bệnh nhân bị đau thắt ngực. Có những báo cáo liên quan đến sự tăng vọt nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim thất với bệnh nhân ngưng thuốc điều trị. Do vậy bệnh nhân cần phải giảm thuốc từ từ trong 2 tuần nhằm theo dõi tình trạng sức khỏe.
Với trường hợp khẩn cấp thì người bệnh nên giảm liều và ngưng sử dụng thuốc Atenolol ở thời gian ngắn hơn nhưng phải theo dõi bệnh lý cẩn thận. Nếu thấy đau thắt ngực nghiêm trọng và cơ thể xuất hiện tình trạng thiểu năng mạch vành cấp thì cần dùng thuốc Atenolol lại ngay.
Bởi vì Atenolol chính là tác nhân gây ức chế cạnh tranh chất chủ vận ở thể thụ beta adrenergic. Do đó với những phẫu thuật cấp thuốc có thể gây ra tác động ngược.
Bệnh nhân tiền sử bị suy tim nên cẩn thận khi sử dụng thuốc Atenolol. Bởi vì nó có thể làm giảm co bóp cơ tim gây suy tim.
Khi dùng thuốc Atenolol chữa bệnh thì người bệnh có thể gặp phải tình trạng hội chứng mắt, da, niêm mạc.
Người bệnh nếu thấy viêm tai, viêm kết mạc khô, nổi ban với dạng vẩy nến… thì nên ngưng dùng thuốc.
Với chị em phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai không được dùng Atenolol. Bởi vì thành phần trong thuốc có thể gây tác động qua nhau thai từ đó dẫn đến sảy thai. Người bệnh chỉ nên dùng thuốc nếu quá cần và được chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Vì thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc. Do vậy trong khi dùng thuốc Atenolol thì mẹ không nên cho bé bú.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Khi dùng thuốc Atenolol thì người bệnh có thể sẽ gặp phải một số những tác dụng phụ như là: Suy tim sung huyết, bloc nhĩ thất, thở khò khè, ho, đánh trống ngực, co thắt phế quản, chậm nhịp tim, mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng, kéo dài đoạn P-R, đau ngực, hạ huyết áp thế đứng, đau chân, đau đầu, phù nề, ngất xỉu, lạnh tay chân, lo lắng, trầm cảm, ù tai, buồn ngủ, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban da, chảy máu cam, khô ngứa mắt, giảm ham muốn chăn gối, đau nhức toàn thân…
Lúc đó người bệnh cần ngưng sử dụng Atenolol và phải báo ngay với bác sĩ về tình trạng bạn thân.
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng

3. Tương tác thuốc

Với Atenolol thì nó có thể gây tương tác cùng với một số loại thuốc bao gồm:
→ Verapamil: Làm bloc tim, tăng áp lực tâm thất cuối tâm trương, chậm nhịp tim… nguy hiểm.
→ Diltiazem: Tương tác thuốc làm cho nhịp tim chậm và nghiêm trọng. Đặc biệt với bệnh nhân tiền sử suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường trước đó.
→ Nifedipin: Gây hạ huyết áp nặng và làm tăng suy tim, đau thắt ngực nghiêm trọng.
→ Catecholamin: Làm hạ huyết áp, ngất xỉu, hạ huyết áp thế đứng.
→ Prazosin: Dẫn đến tình trạng hạ huyết áp thế đứng.
→ Clonidin: Gây tăng huyết áp một cách trầm trọng.
→ Quinidin cùng các thuốc chống nhịp tim nhóm 1: Gây tác dụng đồng thời lên cơ tim.
→ Ergotamin: Làm ức chế cơ tim và gây co thắt mạch ngoại biên.
→ Thuốc gây mê ở đường hô hấp Cloroform: Làm ức chế cơ tim cùng cường phế vị.
→ Insulin và thuốc chữa tiểu đường: Che lấp đi chứng nhịp tim nhanh vì hạ đường huyết.
→ Verapamil tiêm tĩnh mạch: Gây tăng tỉ lệ xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng.
→ Các loại thuốc tiêm tĩnh mạch: Gây ức chế co cơ tim.

4. Xử lý khi dùng Atenolol quá liều

Khi bị quá liều bệnh nhân thấy nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, co thắt phế quản, tụt huyết áp…
Lúc đó thì bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Atenolol. Đồng thời cần được bác sĩ theo dõi. Có thể áp dụng một số biện pháp nếu thấy cần thiết như:
Bloc tim độ 2 hoặc độ 3 sẽ dùng chất tạo nhịp tim qua tĩnh mạch hoặc sử dụng Isoproterenol.
Suy tim sung huyết: Nên dùng những trị liệu hiện hành.
Tim chậm: Nên dùng thuốc Atropine hoặc là thuốc kháng Cholinergic.
Hạ huyết áp: Tùy vào tác nhân đi kèm mà người bệnh dùng thuốc phù hợp.
Co thắt phế quản: Có thể sử dụng Isoproterenol hoặc Aminophylline
Hạ đường huyết: Có thể được truyền tĩnh mạch Isoproternol.
Lời khuyên cần nắm:
Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ rằng khi dùng thuốc Atenolol cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ dẫn bác sĩ. Không được tự ý mua sử dụng hoặc thay đổi liều lượng vì có thể gây ra nhiều nguy hiểm nghiêm trọng. Ngoài ra trong quá trình sử dụng nếu thấy bất cứ những bất thường nào cần kịp thời thông báo với bác sĩ để được hỗ trợ ngay.
Bài viết chúng tôi vừa trình bày hy vọng đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Atenolol.

Thuốc xịt mũi Agerhinin trị viêm mũi dị ứng, viêm xoang

Công dụng và cách dùng thuốc xịt mũi Agerhinin

Thuốc xịt mũi Agerhinin được sử dụng với mục đích điều trị các tình trạng liên quan đến viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm mũi nhiễm trùng… Nhưng để đảm bảo an toàn nhất khi sử dụng đòi hỏi mỗi người cần biết cách dùng thuốc an toàn và hiệu quả. Nội dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn thêm hiểu rõ về công dụng cùng cách dùng thuốc xịt mũi Agerhinin.

GIỚI THIỆU THUỐC Xịt Mũi AGERHININ

Thuốc Agerhinin có tên hoạt chất là bột Sp3 và nó có tên biệt dược là Nhân sâm Tam thất. Loại thuốc này được dùng với dạng dung dịch xịt mũi. Chuyên dùng để điều trị các tình trạng bệnh lý liên quan đến tai, mũi họng và mắt.

1. Về thành phần

Bên trong Agerhinin thì cứ mỗi 15ml dung dịch sẽ chứa bột Sp3 hàm lượng 750mg.

2. Chỉ định dùng thuốc xịt mũi Agerhinin

Thuốc Agerhinin được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị viêm xoang dị ứng, viêm mũi nhiễm trùng hoặc viêm mũi.

3. Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc.

4. Về liều lượng dùng

Với thuốc Agerhinin thì nó được chỉ định dùng với liều lượng xịt từ 3 đến 4 lần mỗi ngày. Mỗi lần thì bạn hãy xịt từ 1 đến 2 lần vào từng bên mũi.
Thuốc Agerhinin có tên hoạt chất là bột Sp3 và nó có tên biệt dược là Nhân sâm Tam thất
Thuốc Agerhinin có tên hoạt chất là bột Sp3 và nó có tên biệt dược là Nhân sâm Tam thất

5. Cách dùng thuốc thuốc xịt mũi Agerhinin

Nhằm đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất bệnh nhân lưu ý trong việc sử dụng dùng thuốc. Áp dụng cách sử dụng như sau: Bạn mở nắp xịt, để lọ thuốc theo chiều thẳng đứng rồi xịt vào không khí. Điều này giúp phá màng bảo vệ đầu xịt (trong lần đầu tiên sử dụng). Tiếp đến bạn hãy hướng vòi xịt vào lỗ mũi rồi xịt mạnh và hít hơi mạnh giúp cho dung dịch thuốc có thể đi sâu vào trong khoang mũi hơn.
Sau khi dùng bạn cần đậy nắp kín và điều trị với thời gian tối đa 1 tháng. Trường hợp muốn dùng lâu dài hơn thì cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Ngoài ra trong thời gian dùng thuốc Agerhinin thì bệnh nhân cũng cần lưu ý đi khám thường xuyên để đảm bảo nắm rõ tình trạng bệnh lý. Điều này cũng sẽ giúp cho bệnh nhân kịp thời có được hướng chữa trị khác nếu như dùng Agerhinin không có hiệu quả.
Ngoài ra khi dùng thuốc nếu bản thân thấy bất cứ biểu hiện, triệu chứng gì bất thường. Khi đó cần phải tìm đến bác sĩ để được hỗ trợ xử lý chính xác.

6. Bảo quản thuốc xịt mũi Agerhinin

→ Bạn hãy để thuốc ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, tránh mặt trời chiếu trực tiếp.
→ Để thuốc Agerhinin tránh xa tầm với của trẻ em.
Thuốc được điều chế từ thảo dược nên an toàn cho tất cả mọi người
Thuốc được điều chế từ thảo dược nên an toàn cho tất cả mọi người

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG Thuốc xịt mũi Agerhinin

1. Tác dụng phụ

Dùng Agerhinin thì bệnh nhân có thể cảm thấy bị xót nhẹ ở phần niêm mạc mũi khi bạn xịt thuốc. Ngoài ra nếu thấy bản thân có những biểu hiện bất thường nào thì cần phải thông báo cùng bác sĩ để được xử lý hiệu quả.

2. Chú ý

Với thuốc Agerhinin thì nó được chiết xuất từ cây ngũ sắc nên lành tính cho các đối tượng dùng. Nhưng để đảm bảo mang lại an toàn thì bệnh nhân cần chú ý rằng không nên dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng hay thuốc bị biến màu.
CHIA SẺ:
Chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu lý giải với tình trạng viêm xoang, viêm mũi dị ứng… bệnh nhân cần thăm khám kỹ lưỡng tại đơn vị phòng khám uy tín. Tùy vào từng cấp độ tình trạng bệnh mà chuyên gia sẽ đưa ra phương pháp điều trị hiệu quả. Ngoài ra việc dùng thuốc chỉ có tác dụng với trường hợp bệnh còn nhẹ, hiệu quả tùy vào từng cơ địa bệnh nhân. Để đảm bảo chấm dứt được các tình trạng này cần kết hợp những phương pháp khác.
Toàn bộ những chia sẻ mà chúng tôi vừa trình bày trong bài viết trên hy vọng rằng sẽ phần nào giúp bạn thêm hiểu rõ về thuốc Agerhinin.

Thuốc Adagrin hỗ trợ thỏa mãn quan hệ tình dục

Tác dụng, cách dùng thuốc Adagrin

Nói đến Adagrin thì đây chính là nhóm thuốc với công dụng cường dương. Nó được bào chế theo dạng viên nén bao phim và sử dụng dựa trên hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về sản thuốc Adagrin bài viết dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ hơn!

GIỚI THIỆU THUỐC ADAGRIN

Adagrin chính là loại thuốc thuộc về nhóm cường dương và bào chế theo dạng viên nén bao phim. Sản phẩm được đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 3 viên 50mg và loại hộp 1 vỉ x 3 viên 100mg.

1. Về thành phần

Mỗi một viên thuốc Adagrin được bào chế bởi hoạt chất Sildenafil citrat và nó tương đương khoảng từ 50 đến 100mg sildenafil base kèm tá dược vừa đủ. Tá dược sẽ bao gồm: ludipress, tá dược bao phim Opadry màu xanh biển đậm, kollidon CL và magnesi stearat.

2. Về công dụng

Thuốc Adagrin được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn cương dương. Nghĩa là dương vật không hoạt động hoặc không thể đạt được sự cương cứng hay không duy trì được trạng thái nhằm thỏa mãn quan hệ tình dục. Ngoài ra thì loại thuốc này còn được biết đến với công dụng kích thích hưng phấn cũng như duy trì ham muốn tình dục cho quý ông.

3. Chống chỉ định

Với Adagrin thì thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:
→ Những người cơ địa mẫn cảm với hoạt chất Sildenafil citrat hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
→ Người tiền sử hoặc đang bị mắc các bệnh mạch não, mạch vành.
→ Đối tượng phụ nữ và trẻ em.

4. Cách sử dụng cùng liều dùng

→ Về cách dùng:

Người sử dụng uống thuốc qua đường miệng sẽ giúp giảm đi kích ứng về đường ruột và dạ dày. Ngoài ra khi uống cần uống kèm với ít nhất khoảng 250ml nước lọc. Ngoài ra cần phải được nuốt trọn một viên. Tuyệt đối không nên tán nhuyễn thuốc hoặc là thay đổi về cấu trúc thuốc trước khi dùng. Không được nhai thuốc trước lúc nuốt vì nó sẽ làm thay đổi hoạt động điều trị của thuốc.

→ Về liều dùng:

Liều khuyến cáo với Adagrin đó là 1 viên 500mg/ lần 1 ngày. Cần dùng trước 1 giờ khi quan hệ. Đồng thời tùy vào mức độ bệnh lý cũng như khả năng đáp ứng từng đối tượng mà người bệnh có thể dùng từ 25 đến 100mg/ lần 1 ngày nhưng cần phải theo hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Liều tối đa đó là chỉ được dùng 100mg/ ngày. Tuyệt đối không được dùng quá 1 lần trong 1 ngày.
Cần tìm hiểu về cách sử dụng, liều lượng dùng
Cần tìm hiểu về cách sử dụng, liều lượng dùng

5. Bảo quản thuốc

Chúng ta cần bảo quản thuốc ở trong vỉ. Nếu chưa dùng thì không được tách thuốc ra khỏi vỉ vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Mặc khác cần bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo. Cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời, trẻ em, thú nuôi.

6. Mức giá

Thuốc Adagrin được bán trên thị trường với mức giá 80.000 đồng/ hộp 1 vỉ bao gồm 3 viên 50mg.

LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC ADAGRIN

1. Khuyến cáo

→ Khi hiện tượng cương dương kéo dài hơn 4 giờ thì cần thông báo với bác sĩ chuyên khoa để được áp dụng phương pháp xử lý kịp thời.
→ Nên dùng thận trọng với đối tượng bệnh nhân tiền sử hoặc đang bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim khoảng 6 tháng trở lại đây.
→ Bệnh nhân bị huyết áp thấp, viêm võng mạc, bệnh tim không được dùng thuốc. Cần phải trao đổi với bác sĩ kỹ càng nếu muốn được dùng.
→ Người có bộ phận sinh dục biến dạng hoặc mắc bệnh lý nó có thể dẫn đến cương đau. Những đối tượng từng giải phẫu cần cẩn thận và nên có chỉ định từ bác sĩ mới được dùng.
→ Thuốc chỉ có tác dụng điều trị tình trạng rối loạn cương dương và không thể bảo vệ phái mạnh tránh sự xuất hiện từ những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục. Vậy nên người bệnh cần có phương pháp bảo vệ bản thân phù hợp khi quan hệ.
→ Trường hợp hiếm dùng thuốc điều trị rối loạn cương dương, thuốc ức chế PDE5 bị mất thị lực đột ngột ở 1 hoặc 2 mắt.
Dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ
Dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ

2. Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc Adagrin thì người bệnh có thể sẽ mắc phải một trong số những tác dụng phụ vô cùng nghiêm trọng bao gồm:
→ Phản ứng dị ứng, chóng mặt, khó thở, miệng khô, nổi mề đay, phát ban.
→ Tình trạng phù nề ở mặt, môi, mắt, lưỡi, họng.
→ Bị tăng nhịp tim.
→ Bị buồn nôn, mắc ói, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, táo bón.
→ Làm cho cảm giác khát tăng cường, tăng natri huyết, ure huyết, glucose huyết.
→ Gây giảm phản xạ, tăng trương lực.
→ Làm tăng phản xạ ho.
→ Làm tăng nhãn áp và gây khô mắt.
Nếu người bệnh mắc phải một trong số những tác dụng phụ vừa kể cần tạm ngừng dùng thuốc. Ngoài ra cần sớm đến với bệnh viện để được bác sĩ thăm khám và có được cách hỗ trợ kịp thời.
Chú ý về tương tác thuốc
Chú ý về tương tác thuốc

3. Tương tác

Bên trong thuốc Adagrin thì hoạt chất Sildenafil có thể chuyển hóa qua ytocrom P450 3A4 và 2B9. Do vậy với một số loại thuốc gây ức chế cytocrom nó có thể làm giảm đi sự thải trừ hoạt chất Sildenafil ở bên trong cơ thể. Đồng thời còn làm tăng nồng độ hoạt chất Sildenafil ở bên trong huyết tương.
Một số thuốc tương tác với Adagrin đó là: Thuốc ức chế cytocrom, Cimetidine, Itraconazol, Ritonavir, Erythromycin, Ketoconazol, Saquinavir…
Ngoài ra nếu dùng chất kích thích cytocrom P450 3A4 cùng thuốc Adagrin thì sẽ làm cho nồng độ hoạt chất Sildenafil bên trong huyết tương bị giảm sút.
LỜI KHUYÊN:
Chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ rằng bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc Adagrin nếu chưa thăm khám và được bác sĩ chỉ định. Ngoài ra với tình trạng rối loạn cường dương, yếu sinh lý nam giới nên thăm khám kỹ càng để được đưa ra giải pháp chữa trị phù hợp. Lạm dụng thuốc trong thời gian dài vừa ảnh hưởng đến xuất khỏe thậm chí còn gây tình trạng liệt dương.
Bài viết chúng tôi vừa trình bày ở trên hy vọng rằng đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Adagrin