7 thg 9, 2020

Thuốc Simvastatin hỗ trợ điều trị tim mạch

Thuốc Simvastatin: Công dụng, cách dùng, lưu ý

Là loại thuốc nằm trong nhóm tim mạch. Vậy thuốc Simvastatin là gì? Có công dụng như thế nào và sử dụng cho những trường hợp nào? Trong quá trình điều trị với thuốc Simvastatin cần lưu ý điều gì? Nếu bạn chưa rõ về những vấn đề này, thì hãy xem ngay nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây nhé!

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC SIMVASTATIN

Simvastatin là thuốc gì?

Đây là loại thuốc thuộc nhóm tim mạch, ức chế men khử HMG CoA và statin. Thuốc được bào chế dạng viên nén cùng hỗn dịch uống.
Simvastatin chứa thành phần hoạt chất Simvastatin cùng lượng tá dược đủ cho một sản phẩm.
Thông tin chi tiết về thuốc Simvastatin
Thông tin chi tiết về thuốc Simvastatin

Công dụng của Simvastatin

Như đã nói, Simvastatin là thuốc nhóm ức chế men khử HMG CoA hoặc Statin. Hoạt động của thuốc là tác động, làm giảm lượng triglyceride (chất béo) cùng lượng cholesterol xấu có trong máu. Hơn nữa, thuốc chứa thành phần có công dụng thúc đẩy tăng trưởng lượng cholesterol tốt trong cơ thể.
Thuốc Simvastatin được chỉ định dùng cho các bệnh lý:
- Bệnh tim mạch
- Đau tim
- Đột quỵ
- Biến chứng có liên quan đến tim ở người bị tiểu đường, tim mạch hoặc bệnh lý liên quan tới động mạch vành.

Chống chỉ định của Simvastatin

- Đối tượng bị mẫn cảm với thành phần Simvastatin hay những thành phần khác của thuốc
- Người có tiền sử hay đang bị bệnh gan mãn tính, bệnh suy gan tiến triển
- Bệnh nhân thường xuyên tăng transaminase không rõ nguyên nhân
- Người bị tiểu đường, bị thận hay rối loạn tuyến giáp
- Người đang mang thai, cho con bú và trẻ dưới 10 tuổi

Hướng dẫn sử dụng thuốc Simvastatin

++ Đối với viên nén
Sử dụng viên nén Simvastatin qua đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hay không có thức ăn. Nếu dùng cho bệnh nhi hay bệnh nhân có cảm giác nôn ói thường xuyên thì nên dùng cùng thức ăn. Bởi vì việc này sẽ giúp làm giảm cảm giác buồn nôn khi uống thuốc.
Người lớn dùng thuốc Simvastatin nên uống cùng ly nước đầy. Bên cạnh đó, tuyệt đối không phá vỡ kết cấu của thuốc mà hãy nuốt trọn vẹn viên thuốc, tránh nhai, nghiền nát trước khi sử dụng.
++ Đối với dạng lỏng
Thuốc dạng hỗn dịch uống nên sử dụng khi bụng đói. Bệnh nhân cần lắc đều thuốc trước khi uống ít nhất 20 giây. Dùng dụng cụ đo lường để biết chính xác lượng thuốc nên sử dụng.
Lưu ý bệnh nhân không dùng muỗng thông thường để đong thuốc vì có thể không đúng khiến cơ thể dung nạp thuốc quá liều.

Liều lượng dùng thuốc Simvastatin

Thuốc Simvastatin được chỉ định liều lượng khác nhau tùy theo tuổi tác, sức khỏe và mức độ bệnh lý. Do đó, đối với mỗi bệnh và mỗi độ tuổi sẽ có toa thuốc khác nhau. Cụ thể sau đây:
 Phòng ngừa bệnh tim mạch
- Dùng cho người lớn: Liều ban đầu nên sử dụng từ 5 – 40mg/ lần mỗi ngày. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ.
 Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang mắc CHD
- Liều ban đầu: Sử dụng 10 – 20mg/ lần mỗi ngày. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ. bên cạnh đó, kết hợp chế độ ăn uống khoa học, luyện tập thể dục đều đặn.
 Bệnh tiểu đường, mạch máu ngoại biên và tim mạch
- Liều ban đầu: Sử dụng 40mg/ lần mỗi ngày. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ.
 Có tiền sử bị đột quỵ hay bệnh mạch máu não
- Liều ban đầu: Sử dụng 40mg/ngày/lần. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ.
 Bệnh nhân tăng cholesterol máu
- Dùng cho người lớn với liều khuyến cáo: Sử dụng 40mg/ngày/lần. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ.
- Đối với trẻ em trên 10 tuổi dùng liều ban đầu: Sử dụng 10mg/ngày/lần. Liều dùng suy trì từ 10 – 40mg/ngày/lần. Liều tối đa là 40mg/ngày/lần. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ.
 Rối loạn chức năng thận nặng
- Liều ban đầu: Sử dụng 5mg/ngày/lần. Thời điểm sử dụng: buổi tối trước lúc đi ngủ và phải được bác sĩ chuyên khoa theo dõi cẩn thận.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Simvastatin

Thuốc Simvastatin cần bảo quản tại nơi khô ráo, có nhiệt độ phòng và thoáng mát. Đối với thuốc chưa dùng nên cất giữa trong vỉ, trong hộp hay bao bì của thuốc. Đồng thời, không cho thuốc vào ngăn mát hay ngăn đá tủ lạnh. Để thuốc nơi cao, tránh tiếp xúc cùng ánh nắng hay gần tầm tay trẻ.
Thuốc đã hết hạn dùng cần xử lý đúng cách để không gây ô nhiễm cho môi trường. Bệnh nhân cần tham khảo bác sĩ để xử lý thuốc an toàn.
Cách dùng thuốc Simvastatin
Cách dùng thuốc Simvastatin

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC SIMVASTATIN

1. Khuyến cáo trước khi dùng

- Khi dùng thuốc Simvastatin, người bệnh không được tăng hoặc giảm so với liều quy định từ bác sĩ. Việc này không chỉ làm cho bệnh lý không cải thiện mà còn tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc Simvastatin không nên ăn bưởi, uống nước ép bưởi trừ trường hợp có sự hướng dẫn từ bác sĩ. Vì thành phần trong quả bưởi có thể gây tác động làm tăng nồng độ thuốc bên trong máu của bạn.
- Bệnh nhân phải dùng thuốc theo chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ. Ngoài ra, cần phải kết hợp tập luyện thể dục, thực hiện chế độ ăn uống khoa học bởi có thể sẽ mất tới 4 tuần bạn mới nhận thấy hiệu quả của thuốc Simvastatin.
Bên cạnh những vấn đề trên, khi sử dụng thuốc Simvastatin, bạn cần phải chú ý những điều sau:
- Cần trao đổi với các bác sĩ về dị ứng nếu bạn từng bị dị ứng với thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân không sử dụng rượu, bia hay thực phẩm chứa cồn trong thời gian dùng thuốc để tránh nguy cơ mắc bệnh gan.
- Đối tượng trẻ em, người cao tuổi khi dùng thuốc Simvastatin cần tuân thủ chặt chẽ liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.
- Người đang mang thai không nên uống thuốc Simvastatin, vì thành phần trong nó có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thai nhi.
- Người cho con bú thận trọng khi dùng thuốc vì thành phần trong Simvastatin có khả năng điều tiết đến sữa mẹ làm cho trẻ bị ngộ độc.
- Tác dụng phụ của thuốc có thể phá vỡ mô xương, gây bệnh suy thận. Vì vậy, nếu bạn bị yếu, đau cơ không rõ nguyên nhân, sốt, nước tiểu màu sẫm, cơ thể mệt mỏi thì hãy báo với bác sĩ.
- Người có tiền sử bị bệnh và sức khỏe không ổn định cần báo với bác sĩ ngay, nhất là bệnh thận, bệnh gan, bệnh tiểu đường, tăng transaminase máu, rối loạn tuyến giáp không rõ nguyên nhân và cả bệnh nhân nghiện rượu…

2. Tác dụng phụ của thuốc Simvastatin

Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải tác dụng phụ, bao gồm:
 Ngất xỉu
 Đau đầu
 Hoa mắt
 Chóng mặt
 Nhịp tim không đều, đập nhanh bất thường
Trường hợp các tác dụng phụ này tái phát thường xuyên hay kéo dài không khỏi. Bệnh nhân cần dừng việc uống thuốc và thông báo cho bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh cũng nên đến bệnh viện nếu nhận thấy có các biểu hiện nghiêm trọng như:
 Mắt mờ
 Buồn nôn và nôn ói
 Đau bàng quang
 Khó tiểu, tiểu đau rát
 Nước tiểu có màu máu, màu đục
 Ớn lạnh
 Đau nhức cơ thể
 Ho dai dẳng
 Mệt mỏi
 Sốt
 Khô miệng
 Suy giảm khả năng nghe
 Khô da
 Phát ban da
 Toàn bộ vùng mắt, lưỡi, môi, mặt, cổ họng phù nề
 Khó thở
 Đỏ mắt
 Đau đầu nghiêm trọng
 Đau khớp, cứng khớp
 Thường xuyên đói bụng, khát nước
 Đau lưng hoặc đau hông
 Mất ý thức
 Sưng khớp
 Hoang tưởng
 Giảm cân nhưng không rõ nguyên nhân
 Đau dạ dày, đau bụng
 Phồng rộp, bong tróc da
 Chán ăn và ăn không ngon miệng
 Vàng mắt, vàng da
 Tiêu chảy hoặc táo bón
 Chảy máu, cơ thể bầm tím bất thường

3. Tương tác của thuốc Simvastatin

Khi dùng chung Simvastatin với một số thuốc điều trị khác có thể làm tăng khả năng xuất hiện các tác dụng phụ nguy hiểm. Bên cạnh đó, nó còn làm giảm công dụng chữa bệnh của những loại thuốc này. Vì vậy, trước khi dùng thuốc bạn cần thông báo đến bác sĩ về những thuốc mình đang dùng.
Những thuốc này bao gồm: Thuốc theo toa, không theo toa, dưỡng chất, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược,…
Sau đây là danh sách các loại thuốc tác dụng mạnh mẽ cùng với Simvastatin:
 Dầu cá (loại axit béo không bão hòa chứa đa omega-3)
 Các loại Vitamin bao gồm: Vitamin C (axit ascobic), Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin D3 (cholecalciferol)
 Thuốc dùng điều trị bệnh HIV
 Canxi 600 D (canxi hoặc vitamin D)
 Plavix (clopidogrel)
 Xanax (alprazolam)
 Singulair (montelukast)
 Metoprolol Succinate ER
 Synthroid (levothyroxin)
 Metoprolol Tartrate
 Plavix (clopidogrel)
 Nexium (esomeprazole)
 Omeprazole: Prilosec, Zegerid – công thức gốc, Prilosec OTC, Omesec
 Ibuprofen: Proprinal, Motrin IB, Children Motrin, Children Ibuprofen Berry, Advil, Motrin, Advil Children, IBU, Ibuprofen PMR, Advil Liqui-Gels, Ibu-8, IBU-200, Rufen,…
 Metformin: Glucophage, Glucophage XR, Glumetza, Fortamet, Riomet
 Aspir 81 (aspirin)
 Doxycycline: Acticlate, Periuler, Vibramycin, Oracea, Doryx, Doxy 100, Monodox, Targadox, Morgidox, Adoxa…
 Amoxicillin: DisperMox, Moxatag, Amoxicot, Amoxil, Trimox, Biomox, Wymox, Apo-Amoxi, Moxilin
 Gemfibrozil (Lopid)
 Fluconazole (Diflucan)
 Ezetimibe (Zetia)
 Clarithromycin: Biaxin XL, Biaxin
 Ciprofloxacin: Cipro, Cipro, Cipro IV, Cipro XR, Proquin XR
 Coumadin (Warfarin)
 Advair Diskus: Salmeterol, lnomasone
 Cymbalta (Duloxetine)
Bên cạnh đó, thuốc Simvastatin còn có thể tương tác với thuốc lá, rượu, các loại bia, bưởi và những thực phẩm chứa cồn.
Tương tác của thuốc Simvastatin
Tương tác của thuốc Simvastatin

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG SIMVASTATIN

1. Xử lý khi thiếu liều
Nếu quên dùng 1 liều, bạn cần bổ sung ngay liều Simvastatin đã quên. Trường hợp khoảng cách giữa 2 liều đã gần kề với nhau thì nên bỏ qua và dùng theo liều lượng quy định. Tuyệt đối không được uống gấp đôi để bù vào lượng thuốc bị thiếu.
2. Xử lý khi quá liều
Người bệnh nếu dùng thuốc Simvastatin quá liều sẽ bị sốc và gặp nhiều phản ứng nguy hiểm như khó thở, ngất xỉu, cơ thể suy yếu, tiêu chảy, nôn ói không kiểm soát được,… Bệnh nhân cần phải gọi đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu.
3. Trường hợp ngưng dùng thuốc
Bệnh nhân cần ngưng dùng Simvastatin và nói cho bác sĩ biết nếu quá trình điều trị không mang đến hiệu quả hay thậm chí là bệnh nghiêm trọng hơn.
Bên cạnh đó, cũng nên ngưng dùng thuốc nếu thấy có phản ứng dị ứng hoặc dấu hiệu bất thường kéo dài, nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu đưa ra lời khuyên đối với bệnh nhân khi dùng thuốc Simvastatin là hãy cẩn trọng và tuyệt đối sử dụng theo liều lượng được chỉ định từ chuyên gia. Bởi nếu dùng sai cách hay quá liều đều khiến tác dụng điều trị bị giảm đi và còn gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Thông tin trong bài viết trên đây đã nêu rõ về công dụng, cách dùng, lưu ý của thuốc Simvastatin. Thế nhưng nó chỉ có giá trị cho bệnh nhân tham khảo và khi dùng thuốc cần được bác sĩ chỉ định. Để giải đáp mọi thắc mắc liên quan, bệnh nhân nên hỏi trực tiếp bác sĩ tại cơ sở y tế điều trị.

Hiệu quả của thuốc Silkron và cách dùng

Silkron là thuốc gì? Dùng như thế nào hiệu quả?

Thuốc Silkron là dạng kem bôi ngoài da để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm, nấm da, chàm, nhiễm trùng thứ phát,… Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu Silkron là thuốc gì và có phải trường hợp nào cũng dùng được loại thuốc này hay không? Nếu còn bất cứ thắc mắc nào thì hãy tham khảo bài viết bên dưới đây để rõ nhé.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ KEM BÔI DA SILKRON

Silkron là thuốc gì?

Như đã đề cập ở trên, Silkron là thuốc điều trị những bệnh lý ngoài da được điều chế từ các thành phần là: Betamethasone dipropionate topical 0.64mg, Gentamicin sulfate và Gentamicin sulfate.
Giới thiệu chi tiết về kem bôi da Silkron
Giới thiệu chi tiết về kem bôi da Silkron

Silkron có công dụng gì?

Silkron bôi ngoài da là thuốc dùng điều trị tại chỗ các vấn đề viêm nhiễm, ngứa do các bệnh ngoài da gây ra như viêm da, vết trầy, hăm, lang ben, nấm da, eczema, viêm da đáp ứng corticoid có biến chứng nhiễm trùng thứ phát.
Bên cạnh đó, kem Silkron cũng được chỉ định cho nhiều mục đích không được liệt kê ở trên. Để biết rõ hơn, người bệnh nên hỏi ý kiến của bác sĩ.

Chống chỉ định của Silkron

Silkron chống chỉ định với trường hợp bị dị ứng với các thành phần của kem, đặc biệt là betamethasone và clotrimazole. Ngoài ra, những trường hợp được kể đến dưới đây cũng không nên dùng thuốc:
- Silkron không được khuyến cáo dùng điều trị hăm tã, không được bôi vào khu vực tã
- Bệnh eczema tai ngoài bị thủng màng nhĩ
- Người dưới 17 tuổi không nên sử dụng
- Một số trường hợp cần thận trọng như bệnh gan, tiểu đường, nhiễm trùng da, người đang cho con bú, người mang thai hoặc đang có dự định mang thai,… cần báo với bác sĩ trước khi dùng.

Hướng dẫn sử dụng kem

Bệnh nhân nên đọc hướng dẫn in trên sản phẩm hoặc dùng theo hướng dẫn từ bác sĩ. Cơ bản như sau:
- Dùng kem trên da, không được uống
- Không bôi kem lên các vùng quanh mũi, miệng, mắt và âm đạo
- Trước khi thoa kem cần làm sạch nơi cần điều trị và chỉ bôi lớp kem mỏng, nhẹ nhàng tán đều
- Sau khi bôi kem cần phải rửa tay sạch.
- Không băng kín vùng thoa thuốc trừ khi được bác sĩ yêu cầu
- Trường hợp dùng Silkron ở vùng kín, chỉ nên dùng lượng nhỏ và mặc trang phục rộng rãi
- Tránh dùng các loại kem khác đè lên vùng da điều trị với Silkron trừ khi bác sĩ chỉ định.

Liều lượng dùng Silkron

Tùy vào mỗi bệnh lý sẽ có liều lượng sử dụng thuốc Silkron tương ứng. Sau đây là các bệnh phổ biến hay gặp nhất
 Bệnh nấm da, viêm da:
- Nên thoa một lớp mỏng kem Silkron lên vùng bị nấm, viêm ngày 2 lần, kéo dài 1 tuần.
- Tránh dùng hơn 45 gram mỗi tuần và không dùng với băng vết thương.
- Trường hợp bệnh nhân không thấy cải thiện sau khi điều trị 1 tuần thì nên cân nhắc lại.
- Không sử dụng kem Silkron kéo dài hơn 2 tuần.
 Bệnh vẩy nến mảng bám:
- Lấy lượng kem Silkron vừa đủ xoa nhẹ nhàng lên vùng da bị vẩy nến 2 ngày 1 lần, dùng trong 2 tuần.
- Tránh dùng hơn 45 gram mỗi tuần và không dùng với băng vết thương.
- Trường hợp bệnh nhân không thấy cải thiện sau khi điều trị 2 tuần thì nên báo với bác sĩ điều trị.
- Không sử dụng thuốc kem Silkron dài hơn 4 tuần.
Thoa một lớp Silkron mỏng lên da
Thoa một lớp Silkron mỏng lên da

Hướng dẫn bảo quản thuốc Silkron

Thuốc Silkron cần được cất ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng và tránh ẩm. Bên cạnh đó, nên giữ thuốc tại nơi an toàn và tránh xa tầm tay trẻ em, thú nuôi.
Thuốc đã hết hạn không được bỏ xuống cống hoặc nhà vệ sinh trừ trường hợp được bác sĩ yêu cầu.

DÙNG SILKRON CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?

Khuyến cáo cho bệnh nhân

Khi sử dụng kem bôi Silkron nhưng không thấy dấu hiệu cải thiện tốt hơn thì nên ngưng dùng và báo với bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc cần cung cấp cho bác sĩ về danh sách những loại thuốc bạn đang dùng như thuốc theo đơn, không theo đơn, vitamin, thảo dược,…

Tìm hiểu về các tác dụng phụ

Đây là loại thuốc bôi ngoài da nên sẽ ít xảy ra tác dụng phụ hơn so với thuốc uống. Tuy nhiên, vẫn có một số người gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng, đôi khi còn gây tử vọng. Do đó, hãy chú ý quan sát và báo ngay cho bác sĩ nếu có các biểu hiện sau đây:
- Phản ứng dị ứng như ngứa, mề đay, phát ban, sưng, đỏ da, bong tróc, phồng rộp, đau thắt ở ngực, khò khè, khó thở, khàn giọng,…
- Lượng đường trong máu tăng như đi tiểu thường xuyên, buồn ngủ, thở nhanh, đỏ bừng.
- Tuyến thượng thận yếu với các biểu hiện như chóng mặt, đau dạ dày, yếu cơ, nôn mửa, mệt mỏi và giảm cân.
- Một số tác dụng phụ khác như mỏng da, thay đổi màu da, thay đổi thị lực,….

Tương tác của thuốc Silkron

Nếu sử dụng Silkron với những loại thuốc sau đây, sẽ có thể dẫn đến tương tác:
- Amphotericin B
- Nystatin
- Flucytosine
Tương tác của thuốc Silkron
Tương tác của thuốc Silkron

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THUỐC SILKRON

► Câu 1: Mang thai sử dụng Silkron có an toàn không?
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của kem bôi da Silkron đối với người mang thai. Nhưng nếu cần thiết sử dụng thuốc Silkron trong giai đoạn thai kỳ, bạn nên trao đổi cùng bác sĩ.
► Câu 2: Kem Silkron có sử dụng được khi cho con bú?
Trường hợp bạn đang cho con bú, hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ điều trị để tránh những rủi ro có thể ảnh hưởng đến em bé do thành phần trong thuốc truyền qua sữa mẹ.
► Câu 3: Có được lái xe, vận hành máy móc khi dùng Silkron?
Tác dụng của Silkron có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp, đau đầu, buồn ngủ. Vì vậy, bạn không nên lái xe, vận hành máy móc hay uống rượu trong thời gian dùng thuốc để tránh nguy hiểm.
► Câu 4: Khi nào ngưng dùng Silkron?
Có một số loại thuốc không nên dừng ngay lập tức mà phải giảm dần liệu trình. Do đó, nếu muốn ngưng dùng thuốc, bạn hãy hỏi bác sĩ để có hướng dẫn cụ thể.
Thông tin trên đây về kem bôi da Silkron chỉ có thể tham khảo và không thay thế được chỉ định chi tiết từ bác sĩ. Do đó, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân nên thăm khám và chẩn đoán bệnh, điều trị theo toa thuốc được kê bởi bác sĩ chuyên môn để đảm bảo an toàn.
Với những chia sẻ trên đây, chắc chắn bạn đã nắm được những điều cần thiết nhất về thuốc bôi ngoài da Silkron. Nếu bạn có thắc mắc khác, vui lòng hỏi ý kiến nhân viên y tế, bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ.

Kem bôi trị viêm da Ziaja Atopic Derm

Những điều cần biết về kem bôi trị viêm da Ziaja Atopic Derm

Là một trong những dòng kem bôi trị viêm nang lông, viêm da dị ứng được nhiều người biết đến. Ziaja Atopic Dermatitis có nguồn gốc từ Ba Lan và dùng được cho nhiều đối tượng, độ tuổi khác nhau. Để biết kem bôi Ziaja có tốt không và cần lưu ý điều gì khi dùng, mời các bạn cùng xem bài chia sẻ sau.

TỔNG QUAN CHI TIẾT VỀ ZIAJA ATOPIC DERMATITIS

Thông tin kem bôi Ziaja

Kem Ziaja Atopic Dermatitis có nguồn gốc từ Ba Lan và được bào chế từ các thành phần sau đây:
 Nước
 Thành phần Hydrogenated Starch Hydrolyzate
 Caprylic hoặc Capric Triglyceride
 Urea
 Glyceryl Stearate
 Cetearyl Alcohol
 Glycerin
 Butyrospermum Parkii – thành phần bơ hạt mỡ
 Butyrospermum Parkii – thành phầm bơ hạt lanh
 Polyglyceryl-3 Methylglucose Carbome
 Maltooligosyl Glucoside
 Xanthan Gum
 Tocopheryl Acetate
 Allantoin
 Phenoxyethanol
 Glyceryl Caprylate
 DMDM ​​Hydantoin
 Chlorphenesin
Tổng quan chi tiết về Ziaja Atopic Dermatitis
Tổng quan chi tiết về Ziaja Atopic Dermatitis

Các dạng bào chế

Kem bôi ngoài da điều trị viêm da dị ứng Ziaja hiện đang có 3 dạng chính được bán tại các nhà thuốc gồm:
- Lubricating Body Lotion: Dạng sử dụng toàn thân
- Lubricating Bath & Shower Oil: Là dạng dầu tắm
- Soothing Moisturising Face Cream: Đây là dạng kem bôi cho da mặt

Công dụng và đối tượng dùng

Kem bôi ngoài da Ziaja Atopic Dermatitis hiện có thể dùng được cho bệnh nhân nhiều độ tuổi khác nhau đang mắc các vấn đề ngoài da. Ziaja Atopic Dermatitis an toàn với cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người trưởng thành.
Sản phẩm có độ pH cân bằng nên an toàn cho da. Ziaja Atopic Dermatitis có công dụng trong những trường hợp sau đây:
- Điều trị các vấn đề viêm da dị ứng
- Hỗ trợ điều trị những trường hợp bị viêm da cơ địa
- Cải thiện triệu chứng ngứa, nóng đỏ, rát trên bề mặt do một số bệnh ngoài da
- Làm giảm tình trạng tăng sắc tố trên bề mặt, đồng thời tái tạo thương tổn cho da
- Làm giảm thương tổn ngoài da và cải thiện triệu chứng do dị ứng trên da
- Giúp tái tạo lại hàng rào hydrolipidic tự nhiên ở trên bề mặt da
Ngoài ra, ở mỗi dạng sản phẩm còn mang đến công dụng riêng, cụ thể là:
++ Dạng Body Lotion – Dùng toàn thân:
- Cải thiện cảm giác ửng đỏ, nóng rát da toàn thân
- Giúp cải thiện độ ẩm cho bề mặt da và ngăn ngừa mất nước
- Giảm tình trạng kích ứng ở trên bề mặt da
- Giúp phục hồi hàng rào hydrolipidic tự nhiên cho da
++ Bath & Shower Oil – Dầu tắm:
- Giúp làm sạch da dịu nhẹ, loại bỏ các chất bẩn gây kích ứng da
- Làm giảm tình trạng khô da, đồng thời loại bỏ nhờn trên bề mặt da
- Giúp bổ sung thành phần có lợi cho da, đẩy lùi triệu chứng của bệnh ngoài da
- Cải thiện tình trạng bong tróc, đỏ, sần sùi, ngứa ngáy trên bề mặt da
Mỗi dạng bào chế sẽ có công dụng khác nhau
Mỗi dạng bào chế sẽ có công dụng khác nhau
++ Face Cream – Dùng cho da mặt:
- Giúp làm sạch và dịu kích ứng, giảm triệu chứng ngứa ngáy và nhiễm khuẩn
- Dùng cho trường hợp bị viêm da cơ địa hoặc viêm da dị ứng ở trên vùng da mặt
- Cải thiện ảnh hưởng của bệnh viêm da cơ địa hay viêm da do dị ứng trên da mặt
- Cung cấp thêm độ ẩm, tái tạo hàng rào hydrolipidic tự nhiên của da

Chống chỉ định của Ziaja Atopic Dermatitis

- Đối với kem bôi ngoài da Ziaja, bệnh nhân cần đọc kỹ phần hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Đồng thời không dùng nếu có tình trạng quá mẫn với các thành phần của Ziaja Atopic Dermatitis được nêu ở phần trên.

Tác dụng phụ của Ziaja Atopic Dermatitis

Khi dùng kem bôi ngoài da để điều trị các bệnh viêm da, người bệnh sẽ có nguy cơ nhỏ gặp phải những phản ứng dị ứng, kích ứng. Bao gồm các triệu chứng:
- Nổi mề đay ở ngoài da
- Da ngứa ngáy, khó chịu
- Đỏ da
Nếu thấy có tác dụng phụ này xuất hiện, bạn hãy ngưng dùng Ziaja Atopic Dermatitis và hỏi ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ, giảm thiểu những kích ứng nặng nề hơn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN ZIAJA ATOPIC DERMATITIS

Cách sử dụng kem bôi ngoài da Ziaja

Từng dạng sản phẩm khác nhau sẽ có cách dùng tương ứng, bệnh nhân nên tham khảo hướng dẫn để có cách dùng đúng đắn. Cụ thể:
- Với kem bôi toàn thân, bạn nên dùng sau khi tắm và thoa 1 – 2 lần mỗi ngày.
- Với dầu tắm, hãy dùng để vệ sinh cho da 1 – 2 lần mỗi ngày thay cho sản phẩm tắm gội bình thường.
- Với kem dùng cho da mặt, hãy dùng 1 – 2 lần sau khi tắm hoặc vệ sinh da mặt sạch sẽ.
Cách sử dụng kem bôi ngoài da Ziaja
Cách sử dụng kem bôi ngoài da Ziaja

Cách bảo quản thuốc

Kem Ziaja Atopic Dermatitis cần bảo quản ở nơi thoáng, khô và không có ánh nắng. Tránh bảo quản thuốc tại gần nguồn nhiệt hay tầm với của trẻ. Sau khi dùng kem Ziaja hãy vặn chặt nắp và không thể thuốc dây vào mắt, không được nuốt.
Mặc dù là loại thuốc bôi ngoài da nhưng các chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu vẫn khuyến cáo bệnh nhân không nên tự ý sử dụng hoặc lạm dụng thuốc. Bởi vì nó có thể làm gia tăng tác dụng phụ, khiến da bị viêm nhiễm nghiêm trọng hơn. Tốt nhất trước khi bôi thuốc, hãy thăm khám kỹ lưỡng để nhận chỉ định từ chuyên gia.
Khép lại bài chia sẻ về kem bôi ngoài da Ziaja Atopic Dermatitis, chúng tôi hi vọng bạn có thêm các thông tin hữu ích cho mình. Tuy nhiên, nội dung trên chỉ có giá trị tham khảo, mọi thắc mắc nên trao đổi cùng bác sĩ để được tư vấn chính xác hơn.

Thuốc Vigentin trị các bệnh viêm tai giữa

Vigentin là thuốc gì? Công dụng và lưu ý khi dùng

Vigentin là thuốc gì? Hầu hết khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Vigentin, chúng ta đều biết nó có công dụng điều trị các bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, mụn nhọt, áp xe, viêm amidan,… Nhưng không biết cần sử dụng như thế nào và lưu ý những gì để đảm bảo hiệu quả tốt, an toàn cao. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bệnh nhân những thông tin cần thiết nhất trước khi dùng loại thuốc này.

THÔNG TIN CẦN THIẾT VỀ THUỐC VIGENTIN

Vigentin là thuốc gì?

Với tên gọi là Vigentin, đây là thuốc nằm trong nhóm chống nhiễm khuẩn và kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và chưa các thành phần sau:
 Amoxicilline: Kháng sinh nhóm aminopenicillin, các khả năng bền vững ở môi trường axit dịch vị. Vì vậy, nó mang đến hiệu quả tốt trong việc chống trực khuẩn gram âm, bởi vì có khả năng ức chế sự tổng hợp mucopeptid thành tế bào vi khuẩn.
 Clavulanic Acid: Hỗ trợ Amoxicilline không bị chất beta-lactamase phá hủy, tăng cường phổ kháng khuẩn cho Amoxicillin.
Thuốc được đóng gói mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên với hàm lượng gồm 500mg/125mg và 875mg/125mg.
Vigentin là thuốc gì?
Vigentin là thuốc gì?

Chỉ định và chống chỉ định

 Chỉ định thuốc Vigentin
Vigentin được chỉ định cho các trường hợp bệnh về tai mũi họng và bệnh bàng quang, niệu đạo cũng như các chứng viêm nhiễm khác.
Thuốc được chỉ định cho các bệnh: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm niệu đạo, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm phổi, viêm bể thận, áp xe ổ răng, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn vết thương và phụ khoa, mụn nhọt,…
Bệnh nhân tuyệt đối không dùng Vigentin cho các bệnh lý khác nếu chưa hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị.
 Chống chỉ định thuốc Vigentin
- Người bị mẫn cảm với loại kháng sinh thuộc nhóm Penicillin và những thành phần trong thuốc được đề cập ở trên.
- Bệnh nhân suy thận mức độ nặng, người chạy thận nhân tạo.
- Đối tượng có tiền sử bị rối loạn chức năng gan và vàng da ứ mật.

Cách dùng và định lượng

++ Hướng dẫn cách dùng
Trước khi dùng Vigentin, bệnh nhân cần đọc kỹ những hướng dẫn kèm theo thuốc để hiểu rõ về cách dùng. Việc này giúp đảm bảo được tác dụng của thuốc phát huy tốt nhất, vừa giúp tránh được tác dụng phụ nguy hiểm.
Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể dùng theo cách sau: Uống thuốc trực tiếp cùng với ly nước lọc và không dùng chung với nước trái cây hay bất cứ loại thức uống nào khác. Đồng thời, nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ, nghiền nát hay cắn, nhai trước khi nuốt.
++ Định lượng dùng thuốc
Ở mỗi đối tượng khác nhau sẽ có liều lượng tương ứng thích hợp, cụ thể bạn có thể tham khảo như sau:
- Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 500mg/8 giờ
- Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Dùng 250mg/8 giờ
- Trẻ em từ 9 tháng – 2 tuổi: Dùng 125mg/8 giờ
Đối với thuốc Vigentin, bệnh nhân không dùng quá 2 tuần, việc tự ý kéo dài thời gian uống thuốc sẽ khiến cơ thể dễ gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ
Dùng Vigentin theo chỉ định từ bác sĩ

Cách bảo quản thuốc

- Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C)
- Cần tránh ánh nắng, nơi ẩm ướt hoặc có nhiệt độ cao
- Để thuốc Vigentin tránh xa tầm với của trẻ
- Thuốc có dấu hiệu hư hỏng, biến chất, hết hạn sử dụng không được dùng

NHỮNG VẤN ĐỀ PHẢI BIẾT KHI DÙNG THUỐC VIGENTIN

Khuyến cáo cho người bệnh

Những đối tượng sau cần phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc Vigentin: Từng bị bệnh gan, bệnh thận, có tiền sử dị ứng, bị bạch cầu đơn nhân, nổi mề đay, hen suyễn, sốt, đối tượng là trẻ dưới 2 tuổi, người mang thai, đang cho con bú.
Đồng thời, việc dùng Vigentin có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực lên gan, thận. Bệnh nhân cần phải thực hiện kiểm tra theo định kỳ để biết trước tình huống xấu cho sức khỏe.

Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Vigentin có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ. Do đó, nếu thấy xuất hiện những triệu chứng dưới đây, bạn cần phải thông báo ngay với bác sĩ để có cách xử lý kịp thời:
► Tác dụng phụ thường gặp:
- Ngứa
- Tiêu chảy
- Phát ban
► Tác dụng phụ ít gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan
- Buồn nôn
- Tăng men gan
- Vàng da ứ mật
- Viêm da
► Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phù Quincke
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ
- Viêm thận kẽ
- Viêm đại tràng giả mạc
- Viêm da tróc vẩy
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc

Tương tác của thuốc Vigentin

Trong quá trình dùng Vigentin, bệnh nhân hãy cẩn trọng nếu đang điều trị bằng những loại thuốc khác. Trường hợp xảy ra tương tác nhẹ sẽ làm thay đổi tác dụng của những loại thuốc điều trị. Nhưng nếu có phản ứng nghiêm trọng, bạn còn có khả năng gặp phản ứng nguy hiểm.
Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác khi dùng cùng Vigentin:
- Probenecid: Khiến nồng độ Amoxicillin ở trong máu tăng lên
- Thuốc tránh thai: Làm giảm tái hấp thu Estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai
- Thuốc chống đông máu: kéo dài thời gian Prothrombin
- Thuốc Allopurinol: Phản ứng phát ban tăng lên
Bệnh nhân cần chủ động báo cho bác sĩ về những loại thuốc đang sử dụng để phòng ngừa tương tác. Thuốc này bao gồm cả thuốc điều trị, thực phẩm chức năng, thảo dược, các loại vitamin,…

Hướng dẫn xử lý khi thiếu/ quá liều

>> Thiếu liều
Không gây tác động xấu cho sức khỏe nhưng hiệu quả điều trị bị ảnh hưởng. Vì vậy, sau khi nhớ ra dùng thiếu liều, bạn cần bổ sung ngay. Tuy nhiên, nếu đã sát với thời gian để dùng liều tiếp theo thì không nên gấp đôi liều lượng.
>> Quá liều
Bệnh nhân sẽ nhận thấy các phản ứng như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phát ban,… Do đó, cần phải đến cơ sở y tế để nhận sự chăm sóc kịp thời.
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Cẩn thận việc dùng thuốc Vigentin quá liều
Theo các chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu, thuốc Vigentin chỉ an toàn và hiệu quả khi dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin ở trên chỉ có giá trị tham khảo, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc uống tại nhà. Đồng thời, hãy dùng thuốc đều đặn, đúng liệu trình để đạt kết quả tốt và hạn chế xuất hiện tác dụng phụ ngoại ý.
Chắc chắn rằng thông qua những chia sẻ trong bài viết hôm nay, bạn đọc đã hiểu chi tiết hơn về thuốc Vigentin. Tuy nhiên, nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác, bạn hãy liên hệ trực tiếp với dược sĩ/ bác sĩ để được hỗ trợ thêm nhé!

Thuốc Diosmin Stada 500mg trị suy tĩnh mạch

Thuốc Diosmin Stada 500mg: Công dụng và cách dùng

Diosmin Stada 500mg thuộc phân nhóm thuốc tim mạch. Loại thuốc này được chỉ định sử dụng trong những trường hợp như: suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết, bệnh trĩ cấp tính. Sử dụng thuốc không đúng cách hay không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, trước khi sử dụng người dùng cần nắm rõ các thông tin về thuốc Diosmin Stada 500mg: Công dụng và cách dùng qua bài viết sau.

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC DIOSMIN STADA 500MG

♦ Tên hoạt chất: Diosmin
♦ Tên biệt dược: Daflavon, Agiosmin, Hasanflon 500
♦ Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc tim mạch
♦ Dạng bào chế: Sản xuất dạng viên nén bao phim
♦ Thành phần: 450mg Diosmin, 50mg Hesperidin
♦ Quy cách sản xuất – đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Chỉ định – chống chỉ định sử dụng Diosmin Stada 500mg

Chỉ định
Bác sĩ thường chỉ định sử dụng thuốc Diosmin Stada 500mg cho các trường hợp sau:
♦ Điều trị các bệnh lý – triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mãn tính tự phát và hệ thống chi dưới như: đau chân, nặng chân, phù, cảm giác nóng rát, suy chức năng, bồn chồn ở chân, chuột rút về đêm…
♦ Điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh trĩ cấp tính và bệnh trĩ mạn tính.
Chống chỉ định
♦ Những bệnh nhân có cơ địa quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
♦ Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, người mẹ đang trong thời gian cho con bú.
Diosmin Stada 500mg hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch
Diosmin Stada 500mg hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch

Dược động – lực học

Dược lực: Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu
Dược lý
Tác dụng của thuốc Diosmin trên hệ thống mạch máu:
♦ Tại tĩnh mạch: Diosmin stada 500mg có khả năng làm giảm sự căng giãn của tĩnh mạch, hỗ trợ khắc phục tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
♦ Tại vi tuần hoàn: Thuốc giúp tăng sức bền cho mao mạch nhờ có tác dụng bình thường hóa khả năng thấm của hệ thống mao mạch.
♦ Dược lý lâm sàng: Dựa trên các nghiên cứu và quá trình quan sát, có thể xác định được thuốc Diosmin Stada 500mg có tác dụng dược lý trên cơ thể người.
Quan hệ giữa liều dùng & hiệu lực:
♦ Mang ý nghĩa trên phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên những thông số thể hiện sự biến đổi của thể tích tĩnh mạch như: Thời gian tống máu, dụng kháng, tính căng giãn… Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực đạt được kết quả tốt nhất khi uống 2 viên thuốc hàm lượng 500mg/ ngày.
Khả năng bảo vệ và hỗ trợ hệ tĩnh mạch:
♦ Thuốc có khả năng làm tăng trương lực của tĩnh mạch. Cụ thể là khi tiến hàng đo bằng máy ghi biến đổi thể tích nhận thấy thời gian tống máu ở tĩnh mạch giảm.
Tác động lên vi tuần hoàn:
♦ Số liệu thống kê giữa thuốc và placebo có sự khác biệt. Với những người bệnh có triệu chứng mao mạch bị vỡ, giòn… thuốc Diosmin Stada 500mg có tác dụng tăng cường sức bền mao mạch, được đo dựa trên sức bền của mạch máu.

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG – CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Cách sử dụng

Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống
Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống
♦ Uống thuốc mỗi ngày trong bữa ăn
♦ Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát thuốc ra để uống. Vì điều này có thể gia tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
♦ Dùng thuốc Diosmin Stada 500mg đúng theo sự chỉ định từ bác sĩ điều trị, người bệnh không nên tự ý tăng/ giảm liều lượng sử dụng.
♦ Trong thời gian dùng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện triệu chứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn, người bệnh nên nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

Liều lượng

Liều dùng của thuốc Diosmin Stada 500mg được bác sĩ chỉ định dựa vào mục đích điều trị của từng trường hợp cụ thể. Thông thường, thuốc được sử dụng với liều lượng tham khảo sau:
♦ Điều trị suy tĩnh mạch: Sử dụng 2 viên/ ngày. Uống 2 lần/ ngày vào buổi trưa và buổi tối.
♦ Điều trị bệnh trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày uống 6 viên, 3 ngày tiếp theo sử dụng với liều lượng 4 viên/ ngày, những ngày tiếp theo uống 2 viên/ ngày.
♦ Điều trị bệnh trĩ mãn tính: Uống 2 viên/ ngày, 2 lần/ ngày.

Bảo quản thuốc Diosmin Stada 500mg

♦ Để thuốc Diosmin Stada 500mg xa tầm tay trẻ em.
♦ Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC DIOSMIN STADA 500 MG

Thận trọng

Thông báo với bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Thông báo với bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho người cao tuổi
♦ Thuốc Diosmin Stada 500 mg chỉ được sử dụng để điều trị bệnh trĩ cấp – mãn tính, không dùng thuốc cho các bệnh hậu môn trực tràng khác.
♦ Thời gian sử dụng thuốc để điều trị bệnh hậu môn tương đối ngắn. Nếu nhận thấy thuốc không mang lại hiệu quả thì nên đi khám hậu môn để có phương án điều trị khác.
♦ Chưa có khẳng định thuốc Diosmin Stada 500mg có thể ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe. Tuy nhiên người bệnh vẫn cần chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc.
Đồng thời, trước khi dùng thuốc, nên báo với bác sĩ/ dược sĩ nếu:
♦ Người bệnh đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú.
♦ Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
♦ Người bệnh đang sử dụng những thuốc khác: Thuốc được kê toa – không kê toa, thảo dược, vitamin, thực phẩm chức năng…
♦ Có ý định sử dụng thuốc cho trẻ em hay người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Trong quá trình dùng thuốc người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa
Trong quá trình dùng thuốc người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa
Trong quá trình sử dụng thuốc Diosmin Stada 500mg, người bệnh có thể gặp phải một trong những vấn đề như:
♦ Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa)
♦ Rối loạn thần kinh thực vật ở mức độ nhẹ, nhưng người bệnh không cần ngưng điều trị.
♦ Ngoài ra, vẫn còn một số tác dụng phụ có thể gặp phải các tác dụng phụ khác không được liệt kê trên đây khi sử dụng Diosmin Stada 500mg. Thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn cách xử lý nếu cơ thể xuất hiện bất kì dấu hiệu lạ nào.

Xử trí khi dùng thuốc quá liều/ thiếu liều

♦ Quá liều: Liên hệ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý. Bên cạnh đó người bệnh cần mang theo danh sách các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ có hướng xử lý đúng đắn.
♦ Thiếu liều: Nếu quên uống một liều thuốc thì hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều lượng được quy định để bù liều đã quên.
Đánh giá thuốc Diosmin Stada 500mg
► Theo ý kiến của các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, hiệu quả điều trị của thuốc Diosmin Stada 500mg phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản như: Khả năng hấp thu, mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
► Bên cạnh đó, để thuốc phát huy tác dụng tốt và hiệu quả cao, bệnh nhân cần dùng thuốc đúng hướng dẫn và đúng quy định về liều lượng từ bác sĩ chuyên khoa.
Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Diosmin Stada 500mg. Tuy nhiên, để được cung cấp thông tin chính xác về công dụng, liều lượng, cách sử dụng, chống chỉ định… của loại thuốc này thì hãy trao đổi với bác sĩ/ dược sĩ.